Xem riêng 01 Bài
  #48  
Cũ 13-02-2012, 17:12
vnmission's Avatar
vnmission vnmission vẫn chưa có mặt trong diễn đàn
 
Ngày tham gia: 05-04-2008
Bài Viết : 1,370
Cảm ơn: 2,251
Đã được cảm ơn 11,379 lần trong 1,353 Bài
Mặc định Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976

Để các bạn dễ theo dõi, tôi cập nhật các thông tin trên với một số chú thích về nguồn thông tin có được đến nay. Do trình độ IT rất "i tờ", chữ viết trong bảng hơi nhỏ, mong các bạn thông cảm!

Bảng Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976 cần có một số giải thích sau:
R: phụ cước Bảo đảm; BT: bưu thiếp; "na": không áp dụng; “XHCN”: xã hội chủ nghĩa, gồm 12 nước Trung Quốc, Liên-xô, Tiệp-khắc, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni, An-ba-ni, Cộng hòa Dân chủ Đức, Mông-cổ, Triều-tiên, Hung-ga-ri, Ba-lan, Cu-ba.

Cước chính áp dụng cho thư tới 20 gr, sau dấu “+” là phụ cước cho mỗi 5 gr tiếp theo (từ 15-04-1959 – 16-11-1974 là mỗi 20 gr tiếp theo – xem thêm chú thích 9). Ấn phẩm, các bưu phẩm khác và các dịch vụ bưu chính khác như phát riêng, phát tận tay, lưu ký… không đề cập trong bảng này.

Thư trong nước cơ bản không có phụ cước máy bay. Ngoại lệ từ 15-01-1960 có phụ cước máy bay 2xu cho mỗi 25 gr, áp dụng đối với tuyến Hà Nội - Nà Sản - Điện Biên hay ngược lại (nguồn: Nghị định số 002-NĐ của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 09-01-1960).
Cước gửi thư, bưu thiếp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1954 – 1976
Name:  Cuoc phi update 13 Feb 2012.jpg
Views: 646
Size:  81.4 KB

Chú thích:

(1) Nguồn: Thông tư số 002-TT/TKV của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 03-01-1958 Giải thích về việc điều chỉnh giá cước bưu điện.

(2) Nguồn: Nghị định số 354-NĐ ngày 27-12-1955 của Bộ Giao thông và Bưu điện.

(3) Nguồn: Nghị định số 56-NĐ ngày 15-03-1957 của Bộ Giao thông và Bưu điện. Riêng với Nam Ninh, Quảng Tây, Hồ Nam, Quý Châu, phụ cước máy bay 50đ.

(4) Nguồn: Nghị định số 330-NĐ ngày 23-10-1957 của Bộ Giao thông và Bưu điện.

(5) Nguồn: Nghị định số 50-NĐ ngày 18-06-1958 sửa đổi phụ cước máy bay đối với tất cả bưu phẩm vận chuyển trên đường hàng không Hà Nội – Vientiane – Khơ Me – Pháp và Liên hiệp Pháp (thi hành từ 25-06-1958)

(6) Nguồn: Nghị định số 03-NĐ của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 08-01-1959 (thư trên 20 gr: phụ cước máy bay như Nghị định 56-NĐ)

(7) Nguồn: Nghị định số 30-NĐ ngày 4-4-1959 của Bộ Giao thông và Bưu điện.

(8) Nguồn: Quyết định số 021-QĐ của Bộ Giao thông và Bưu điện ngày 22-02-1960; áp dụng cho Campuchia từ 25-5-1959 (Nghị định số 49-NĐ ngày 19-5-1959), Cuba từ 01-12-1965 (Quyết định số 750-QĐ ngày 28-10-1965).

(9) Nguồn: Quyết định số 229-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21-09-1974; Thông tư số 09-1974 ngày 28-10-1974 của Tổng cục Bưu điện. Cước chính được quy định theo các nấc khối lượng: 20, 50, 100, 250, 500, 1000, 2000 gr, như khối lượng từ 20 – 50 gr: LX, TQ, Lào, CPC 70xu; XHCN khác 1,1đ; còn lại 1,9đ... Ấn phẩm gửi đi Lào, CPC 30xu, các nước khác 60xu.

(10) Nguồn: Quyết định số 927-QĐ ngày 04-11-1974 quy định cước phụ máy bay các loại bưu phẩm đi Vương quốc Lào, áp dụng từ 15-11-1974.

(11) Riêng với Campuchia và Lào, phụ cước máy bay là 50xu.

(12) Nguồn: Quyết định số 80-QĐ của Tổng cục Bưu điện ngày 12-01-1976.

Các văn bản trên đều có thể tìm được trên mạng thuvienphapluat.vn.

Rất mong được bác Mạnh và các bạn đóng góp ý kiến!
Trả Lời Kèm Trích Dẫn Bài Này
7 Thành viên sau đây nói lời CẢM ƠN bạn vnmission vì đã gửi Bài viết hữu ích này:
dammanh (18-02-2012), Dat_stamp (14-02-2012), hat_de (13-02-2012), Kounle (13-02-2012), nam_hoa1 (07-04-2012), Ng.H.Thanh (15-07-2013), nino huynh (13-02-2012)